Bộ lọc HEPA (tiếng Anh: High efficiency particulate air filter) là các bộ lọc khí có khả năng bắt giữ các hạt vật chất với hiệu suất cao.Các bộ lọc đạt chuẩn HEPA phải đạt được các hiệu suất lọc nhất định. Tiêu chuẩn thông thường yêu cầu bộ lọc HEPA phải lọc được ít nhất 99.95% ( tiêu chuẩn châu Âu) hoặc 99.97% ( ASME,US,DOE) các hạt có kích thước lớn hơn hoặc bằng 0,3 micromét (µm).
MESP là viết tắt của Micro Electrostatic Precipitator. Nó có hiệu quả cao trong việc loại bỏ các hạt trong không khí như bụi mịn PM2.5, nấm, phấn hoa, bồ hóng, khói và tiêu diệt mạnh mẽ virus vi khuẩn. Kết cấu gồm 3 bộ phận chính: bộ lọc thô, bộ điện li và bộ thu gom bụi MESP.Bộ lọc thô có tác dụng loại bỏ những hạt có kích thước lớn. Bộ điện li giải phóng một lượng lớn ion âm, các ion âm này tiếp xúc với các hạt bụi lơ lửng trong không khí, làm cho chúng tích điện. Các hạt tích điện này sẽ di chuyển đến bộ thu gom bụi có kết cấu vi kênh polyme rỗng dạng tổ ong. Vì vật liệu vi kênh điện môi làm bằng polyme, có tác dụng ngăn dòng điện chạy xuyên qua các điện cực ngay cả khi phát ra một trường điện tích cường độ cao. Khi các hạt đã được tích điện như chất ô nhiễm, bụi mịn có kích thước siêu nhỏ, vi khuẩn, vi rút sẽ bị kéo lại gần thành kênh polyme và dính lại trên bộ thu gom bụi đó.
Lọc HEPA ko được thiết kế cho việc khử trùng không khí
Lọc MESP là máy lọc khử trùng không khí hoàn hảo
Bộ lọc MESP được bảo trì đúng cách sẽ có hiệu quả cực cao trong việc bẫy và bắt các hạt vật chất cực nhỏ như vi trùng, vi khuẩn, virus, nấm mốc….. Đồng thời, hệ thống MESP sẽ phân hủy các nguồn ô nhiễm này một cách chủ động bằng trường tĩnh điện cực mạnh (trên 10kV). Báo cáo thử nghiệm chính thức của các đơn vị thứ 3 tuyên bố rằng các sản phẩm MESP có khả năng khử trùng visus tới 99,99%+. An toàn và có thể kiểm soát.
Một phòng thí nghiệm nghiên cứu độc lập của Hoa Kì (Innovated Bioanalysis) đã tiến hành nghiên cứu bằng cách đưa một lượng virus SARS-CoV-2 USA-CA1/2020 đi qua bộ lọc không khí AirQuality được thiết kế bởi công nghệ vi tĩnh điện MESP. Kết quả thử nghiệm cho thấy đã giảm thiểu đáng kể được mầm bệnh tại điểm thu gom thông số, và đạt tỉ lệ khử trùng SAR-CoV-2 là 99,99%. SARS-CoV-2 là virus gây ra đại dịch COVID 19.
So sánh | Bộ lọc HEPA | Vi tĩnh điện | So sánh ưu thế của lọc vi tĩnh điện |
Phạm vi lọc | PM2.5 và các hạt vật chất | PM2.5, vi sinh vật, vi khuẩn, vi rút | Ưu điểm hơn
Phạm vi lọc rộng hơn |
Diệt khuẩn | Không ( chỉ bắt giữ được 1 phần vi khuẩn, vi rút có kích thước lớn). | Có(tĩnh điện) | Ưu điểm hơn
Có thể diệt được vi khuẩn, vi rút |
Hiệu suất lọc bụi mịn (0.3µm) | 99.97% | 99.99% | Ưu điểm hơn |
Ứng dụng | FCU:không
AHU:có |
FCU:có
AHU:có |
Ưu điểm hơn
ứng dụng nhiều hơn |
Trở lực | Trở lực đầu:>150Pa
Trở lực cuối:>350 Pa |
ứng dụng FCU:
Trở lực đầu:<10Pa Trở lực cuối:<15Pa ứng dụng AHU: Trở lực đầu:<50Pa Trở lực cuối:<60Pa |
Ưu điểm hơn
Vi tĩnh điện có trở lực thấp và ổn định trong suốt quá trình hoạt động, ít ảnh hưởng đến hệ thống.Bộ lọc vật lý trong suốt quá trình sử dụng trở lực không ngừng tăng lên cho đến khi bị thay thế |
Độ ẩm cho phép RH% | ≤90 (quá 70% thì hiệu suất hoạt động kém) | ≤95% | Ưu điểm hơn
Vi tĩnh điện vẫn hoạt động tốt ở độ ẩm cực cao. |
Vật tư tiêu hao | Nhiều | Không | Ưu điểm hơn |
Thời gian sử dụng | Bộ lọc phải thay ngay nếu bị nghẹt. | định kì xúc rửa,dùng lâu dài | Ưu điểm hơn
Bộ lọc HEPA từ 3 đến 6 tháng phải thay 1 lần |
Chi phí đầu tư | Thấp | Tương đối cao | Nhược điểm |
Chi phí vận hành | Cần thay thế định kì,trở lực lớn,motor quạt tiêu hao nhiều điện hơn | Không cần thay thế, trở lực thấp, ít hao điện (tầm 7W). | Ưu điểm hơn
Vi tĩnh điện tiết kiệm điện rõ rệt (motor quạt nhỏ hơn),không cần thay bộ lọc,thời gian thu hồi vốn nhanh. |
Độ ồn | Tổn thất áp cao = độ ồn cao | Tổn thất áp thấp = độ ồn thấp | Ưu điểm hơn |
Chống cháy | Dễ cháy | Không cháy | Ưu điểm hơn |